HOTLINE

Viêm phế quản - Nguyên nhân, dấu hiệu, đối tượng và cách phòng ngừa

Viêm phế quản là bệnh lý hô hấp phổ biến xảy ra ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em dưới 2 tuổi và người lớn trên 60 tuổi. Bệnh diễn tiến ở nhiều mức độ khác nhau và có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời.

Nguyên nhân nào gây ra viêm phế quản và người bệnh có thể gặp phải những biến chứng nguy hiểm gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài chia sẻ từ BS Hà Tấn Lộc - Khoa Khám bệnh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn.

 

1. Viêm phế quản là gì?

 

Viêm phế quản là tình trạng viêm niêm mạc ống phế quản (đường dẫn không khí đến và đi từ phổi). Viêm phế quản có 2 dạng là viêm phế quản cấp tính và viêm phế quản mãn tính, trong đó thường gặp là viêm phế quản cấp tính. Thông thường viêm phế quản cấp tính sẽ được cải thiện trong vòng vài ngày và không để lại di chứng. Tuy nhiên, nếu bệnh tái phát nhiều lần có thể dẫn đến viêm phế quản mạn tính và khó điều trị khỏi hoàn toàn.

 

2. Nguyên nhân gây viêm phế quản

 

Nguyên nhân gây bệnh ban đầu thường do nhiễm virus như virus hợp bào hô hấp, virus cúm… hoặc do bội nhiễm vi khuẩn như phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, haemophilus influenzae. Bên cạnh đó, một số yếu tố môi trường cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm phế quản như:

  • Khói thuốc lá

  • Khói bụi

  • Ô nhiễm môi trường

  • Hóa chất nồng độ cao

  • Các loại phấn hoa

  • Không khí quá lạnh, khô và ẩm

Ngoài ra, người có sức đề kháng kém như người lớn tuổi, trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, những người mắc các bệnh lý mãn tính… và người có lối sống không lành mạnh, ăn uống thất thường hoặc ăn không đầy đủ dinh dưỡng… cũng dễ mắc các bệnh về phổi.

 

 

3. Đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh viêm phế quản

 

Bệnh viêm phế quản là một bệnh lý phổ biến, xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở những đối tượng sau:

  • Người nghiện hút thuốc lá.

  • Người hay tiếp xúc với nguồn không khí bị ô nhiễm, hít phải khí độc, bụi bẩn hoặc người thường xuyên làm việc với các chất gây kích thích đường hô hấp như bông dệt, khói hoá học.

  • Người trên 60 tuổi và trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Người mắc bệnh lý mạn tính: tim mạch, bệnh phổi mạn tính, đái tháo đường, suy thận mạn.

  • Người đang điều trị các bệnh lý miễn dịch: Lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng thận hư...

 

4. Dấu hiệu nhận biết viêm phế quản

 

Viêm phế quản cấp tính thường dễ nhận biết với các biểu hiện như: 

  • Ho khan hoặc ho có đờm, thường là đờm trắng trong, đôi khi có thể đờm vàng hoặc xanh nếu có tình trạng bội nhiễm vi khuẩn đi kèm.

  • Ho tăng về đêm hoặc khi gặp lạnh.

  • Đau rát họng và ngực khi ho nhiều.

  • Mệt mỏi.

  • Sốt trong những ngày đầu và đi kèm các triệu chứng như nhiễm cúm trước đó (sốt, đau đầu, đau mỏi người, hắt hơi, tăng tiết dịch mũi họng, đau họng).

  • Một số ít trường hợp kèm khó thở.

 

Các triệu chứng trên sẽ thuyên giảm sau 5-7 ngày. Ngược lại, nếu các triệu chứng kéo dài quá 5-7 ngày, kèm tình trạng ho nhiều, sốt cao không hạ hoặc khó thở và đau ngực tăng, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để loại trừ các bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp khác.

 

Viêm phế quản mạn tính chủ yếu là tình trạng kích thích niêm mạc đường hô hấp trong thời gian dài, người bệnh sẽ có các triệu chứng: 

  • Thường xuyên ho có đờm, tăng vào lúc sáng sớm ngủ dậy, khi gặp lạnh hoặc khi hít phải các loại khói bụi.

  • Tức ngực.

  • Khó thở. 

  • Về lâu dài, viêm phế quản mạn tính có thể khởi phát dẫn đến các rối loạn thông khí nghiêm trọng hơn ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

 

 

5. Phương pháp phòng ngừa bệnh viêm phế quản

 

Để phòng bệnh viêm phế quản người bệnh cần lưu ý một số biện pháp sau đây:

  • Giữ vệ sinh vùng tai mũi họng.

  • Giữ ấm đường hô hấp.

  • Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát.

  • Xây dựng chế độ dinh dưỡng cân đối.

  • Uống nhiều nước ấm.

  • Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

  • Thường xuyên tập luyện thể dục, nâng cao sức khỏe.

  • Tuân thủ điều trị với những bệnh nhân có bệnh lý mạn tính.

  • Tránh xa các dị nguyên gây dị ứng.

  • Tránh các loại khói, bụi, hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường.

  • Không hút thuốc.

  • Hạn chế sử dụng thức uống có cồn và chất gây nghiện.

 

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn có áp dụng Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm sức khỏe.

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn

 
  • share1
  • zalo
  • share3